Pay attention on là gì

attention | Từ điển Anh Mỹ

attention noun [U] (NOTICE)

attention noun [U] (CARE)

attention exclamation, noun [U] (WAY OF STANDING)

(Định nghĩa của attention từ Từ điển Học thuật Cambridge © Cambridge University Press)

attention | Tiếng Anh Thương Mại

 for the attention of sb ( written abbreviation FAO); ( written abbreviation attn)

Letters should be marked for the attention of Jane Mills.

(Định nghĩa của attention từ Từ điển Cambridge Tiếng Anh Doanh nghiệp © Cambridge University Press)

Các ví dụ của attention

attention

The 28 color photographs add to the explanations in the text, and the numerous diagrams and geologic maps, all in colour, deserve much attention.

To this end it is disappointing that the book has paid only scant attention to the psychological processes in the disorder.

The concept of value orientations has received much attention in sociological and psychological literature over the past forty years.

More recently however, increasing attention has been paid to the psychological aspects of space.

One possibility is that the capacity of focal attention differs for simultaneously available elements arrayed in space, and for representations encountered over time.

The persistence of attention-deficit/hyperactivity disorder into young adulthood as a function of reporting source and definition of disorder.

A closely related proposal, to which we will not give separate attention, is that the two types of interests are not lexically ranked but incommensurable.

Future research should pay particular attention to the disruption of values, roles and social relationships.

The best way to elicit a schwa is to direct attention away from it and on to the stressed syllable of the word.

In order to avoid some technical details, for the hypergraph case we restrict our attention to the lower bound only.

Special attention should be given to the checking of tables, mathematical formulae and figures.

This is of no theoretical interest and could be cured, for instance, by adding a warning feature drawing attention to skipped words.

Why we need to do these things is a question to which, sadly, they devote little attention.

This paper examines reactive focus on for m as a way of focusing students' attention on their own output.

Some students might benefit from explicit attention to the analogical relationships of the literal to the metaphorical elements.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Các cụm từ với attention

Các từ thường được sử dụng cùng với attention.

Bấm vào một cụm từ để xem thêm các ví dụ của cụm từ đó.

adequate attention

Neither approach paid adequate attention to the real problems in the path of regionalism.

calling attention to

Calling attention to the 'strength of the weak' in international relations has become virtually a cliche.

Những ví dụ này từ Cambridge English Corpus và từ các nguồn trên web. Tất cả những ý kiến trong các ví dụ không thể hiện ý kiến của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của người cấp phép.

️ CHÚ Ý! Bài viết này sẽ viết về cấu trúc chú ý! Sự chú ý của bạn về cấu trúc chú ý đã được Hack Não chú ý!! ️

Nội dung chính

  • I. Định nghĩa về cấu trúc pay attention to
  • II. Cấu trúc pay attention to
  • III. Các cấu trúc tương tự như pay attention to
  • 1. Cấu trúc concentrate on
  • 2. Cấu trúc take notice of
  • 3. Cấu trúc focus on
  • IV. Bài tập về cấu trúc pay attention to
  • V. Kết bài
  • Video liên quan

Hãy cùng Hack Não tìm hiểu về cấu trúc pay attention to, để thể hiện sự chú ý, trong bài viết này nhé!

I. Định nghĩa về cấu trúc pay attention to

Cấu trúc pay attention to có nghĩa là chú ý đến điều gì.

Trong câu, pay attention to đóng vai trò là cụm động từ. Các dạng của cấu trúc pay attention to

  • Dạng hiện tại ngôi ba số it: pays attention to
  • Dạng quá khứ đơn: paid attention to
  • Dạng phân từ hai: paid attention to

Ví dụ

Please pay attention to the road when youre driving.
Hãy chú ý đến đường đi khi cậu lái xe.

People must pay attention to the governments directive.
Mọi người phải chú ý đến các chỉ thị của chính phủ.

I feel like Im invisible because no one pays attention to me.
Tôi cảm giác như mình tàng hình ấy vì chẳng ai chú ý đến tôi cả.

II. Cấu trúc pay attention to

Chỉ có duy nhất một cấu trúc pay attention to trong Tiếng Anh. Đó là cấu trúc kết hợp pay attention to với danh từ hoặc danh động từ

Pay attention to N/ V-ing

Ví dụ

Ladies, you should pay attention to your boyfriends adopted sister.
Này các cô gái, hãy chú ý đến các em gái nuôi của người yêu bạn đó.

If you dont pay enough attention, matcha will just appear out of nowhere.
Nếu bạn không chú ý là trà xanh sẽ bất ngờ xuất hiện đó.

Last but not least, you must also pay attention to your significant others, as they are someone so important to you.
Và cuối cùng, bạn cần chú ý đến nửa kia của mình nữa, vì họ rất quan trọng với bạn mà.

If you pay attention to some singers lyrics, youll realize that sometimes they are just meaningless.
Nếu bạn chú ý tới lời của một số bài hát, thì bạn sẽ nhận ra rằng đôi khi chúng khá là vô nghĩa.

One time I paid attention to a songs lyrics, it was something like Horns dont just appear out of nowhere. They transfer from one to another.
Có một lần, tôi xem lời bài hát thì có câu kiểu Sừng không tự sinh ra và mất đi, mà sừng chuyển từ người này sang người khác.

III. Các cấu trúc tương tự như pay attention to

Ngoài cấu trúc pay attention to để nói chú ý đến điều gì, Hack Não muốn giới thiệu đến bạn các cấu trúc khác đồng nghĩa với cấu trúc đó. Chúng ta có 3 cấu trúc nổi bật sau.

1. Cấu trúc concentrate on

Concentrate on N/ V-ing

Ý nghĩa & cách dùng: Tập trung vào điều gì

Các dạng của cấu trúc concentrate on

  • Dạng hiện tại ngôi ba số ít: concentrates on
  • Dạng quá khứ đơn: concentrated on
  • Dạng phân từ hai: concentrated on

Ví dụ

Hey you! Yes you! Stop fooling around and start concentrating on your mountainous pile of homework now!
Này cậu kia! Cậu đó! Ngưng chơi bời và bắt đầu làm đống bài tập chất đống của cậu đi!

Dont just concentrate on theoretical learning alone!
Đừng chỉ quá tập trung vào lý thuyết thôi!

You should also pay attention to practical experience, too.
Cậu cũng nên chú ý vào thực hành nữa.

Hong only concentrated on the detail that she missed the whole picture.
Hồng chỉ chăm chăm vào tiểu tiết mà bỏ qua đại cục.

Dont just only concentrate on making money only to harm your health in the process.
Đừng chỉ tập trung kiếm tiền đến mực hại thân hại sức ra!

2. Cấu trúc take notice of

Take notice of N/ V-ing

Ý nghĩa & cách dùng: Chú ý đến điều gì

Các dạng của cấu trúc take notice of

  • Dạng hiện tại ngôi ba số ít: takes notice of
  • Dạng quá khứ đơn: took notice of
  • Dạng phân từ hai: taken notice of

Ví dụ

Senpai, please take notice of me!
Anh ơi! Hãy chú ý đến em!

My worst nightmare is forgetting to take notice of the last page of the test paper.
Ác mộng kinh hoàng nhất của tôi là quên không xem trang cuối đề thi.

I took notice of the fact that your hair is different today. Whats my reward?
Tớ chú ý thấy hôm nay tóc cậu trông khác khác. Quà của tớ đâu?

Live slower. And you might take notice of Hanois hidden beauty.
Sống chậm lại và bạn sẽ thấy được những vẻ đẹp tiềm ẩn của Hà Nội.

Today on my way to school, I took notice of a newly opened food stall. I have to check it out some time.
Hôm nay trên đường đến trường, tôi đã thấy một quán đồ ăn mới. Tôi phải vào đó ăn thử một lần mới được.

3. Cấu trúc focus on

Focus on N/ V-ing

Ý nghĩa & cách dùng: Tập trung vào điều gì

Các dạng của cấu trúc focus on

  • Dạng hiện tại ngôi ba số ít: focuses on
  • Dạng quá khứ đơn: focused on
  • Dạng phân từ hai: focused on

Ví dụ

The public tends to focus on the celebritys private life.
Công chúng thường thích quan tâm chuyện đời tư của sao.

Dont just focus on reading only, you should also pay attention to speaking, too.
Đừng chỉ chú trọng kỹ năng đọc, bạn cần quan tâm cả kỹ năng nói nữa.

For now, I want to focus on my study first.
Bây giờ, tôi muốn tập trung vào chuyện học hành trước đã.

Its hard to focus on the lesson when its so boring.
Thật khó để tập trung vào bài học khi mà nó chán quá à.

I love to learn history, but the events are just so lame. How can I focus on them?
Tôi thích lịch sử nhưng các mốc sự kiện chán quá là chán luôn á. Làm sao tôi tập trung nổi?

Lưu ý:
Tất cả các cấu trúc đều có tận cùng luôn là các giới từ (to, on, of), nên chúng đều kết hợp với danh từ hoặc danh động từ.

IV. Bài tập về cấu trúc pay attention to

Bài tập: Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C) cho những câu sau:

1. You should always pay attention ______ personal grooming.

with
to
for

2. Dont pay attention ______ Duy, he cries crocodile tears.

to
on
for

3. You must pay attention ______ this problem before everything.

to
on
with

4. Pay attention to Nhis ______ because she wont explain it a second time.

saying
says
said

5. It is bad for us to pay attention ______ and ignore other skills.

to read
reading
to reading

6. Hang never ______ attention to what Thuys saying.

pay
paying
pays

7. Pay attention to your your ______, or youll wake up in the hopital one day.

healthy
heal
health

8. Pay attention to your ______ and emphasis.

intonate
intonational
intonation

Score =

Đáp án

Kéo thêm nữa là tới đáp án rồi đó!

Nói trước rồi nha! Ngay dưới này là đáp án đó bạn đọc ơi!

  1. to
  2. to
  3. to
  4. saying
  5. to reading
  6. pays
  7. health
  8. intonation

V. Kết bài

Qua bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn cấu trúc pay attention to. Theo đó, cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến điều gì. Chúng ta dùng cấu trúc khi muốn người nghe tập trung vào điều gì. Ngoài cấu trúc pay attention to, chúng ta có thêm 3 cấu trúc khác đồng nghĩa.

Hack Não chúc bạn học tốt và luôn nhớ:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!