So sánh các số trong phạm vi 10000 Luyện tập

Trang 100 sách giáo khoa 😛

Chú ý:

-Trong hai số có các chữ số khác nhau, số nào có chữ số nhiều hơn là số đó lớn hơn; số nào só chữ số ít hớn thì số đó bé hơn.

-Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

Bài 1:

Điền dấu < , > = vào ô trống

a] 1942….998                           b]  9650…9651

1999…2000                               9156….6951

6742….6722                              1965….1956

900 + 9…9009                           6591…6591

Bài giải:

a] 1942 > 998                          b]  9650 < 9651

1999 < 2000                            9156 > 6951

6742 > 6722                           1965  > 1956

900 + 9 < 9009                      6591 = 6591

Bài 2:

Điền dấu < , > = vào ô trống

a]1 km ..985m                          b]60 phút…1 giờ

600 cm…6m                             50 phút….1 giờ

797mm…1m                            70 phút…1 giờ

Xem thêm : Luyện tập trang 99 Sách giáo khoa – Toán lớp 3 tại đây ! 😛

Bài giải:

a] 1 km > 985 m [vì 1 km = 1000m , mà 1000m > 985 m]

600 cm = 6 m

979 mm < 1 m [vì 1 m = 1000 mm, mà 797 mm < 1000 mm]

b] 60 phút = 1 giờ

50 phút < 1 giờ

70 phút > 1 giờ

Bài 3:

Tìm số lớn nhất trong các số : 4375, 4735, 4537, 4753

Tìm số bé nhất trong các số : 6091, 6190, 6901, 6019

Bài giải:

Số lớn nhất trong các số đã cho là 4753

Số bé nhất trong các số đã cho là 6019

Related

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 12 VBT toán 3 bài 95 : So sánh các số trong phạm vi 10 000 tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

so SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 a] 1942 ... 998 b] 9650 ... 9651 > 199 ... 2000 9156 ... 6951 < ? 6742 ... 6722 1965 1956 900 + 9 ... 9009 6591 ... Giải 6591 a] 1942 > 998 b]9650 < 9651 199 < 2000 9156 > 6951 6742 > 6722 1965 > 1956 900 + 9 < 9009 6591 = 6591 a] 1 km ... 985 m b] 60 phút ... 1 giờ > < 9 600 cm ... 6 m 50 phút ... 1 giờ 797 mm ... 1 m 70 phút Giải ... 1 giờ a] 1 km > 985 m b] 60 phút = 1 giờ 600 cm = 6 m 50 phút < 1 giờ 797 mm < 1 m 70 phút > 1 giờ. a] Tìm số lớn nhất trong các số: 4375; 4735; 4537; 4753. b] Tìm số bé nhất trong các số: 6091; 6190; 6901;6019. Giải Số lớn nhất là số: 4753. Số bé nhất là số: 6019.

898. SO SÁNH CÁC sô TRONG PHẠM V110000 GHI NHỚ: ì. Trong hai số: + Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. , 2. Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cộp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Ví dụ 1: 9000 > 8999 vì ở hàng nghìn có 9 > 8 Ví dụ 2. 6579 < 6580 vì các chữ số hàng nghìn đều là 6, các chữ sô hàng trăm đều là 5, nhưng ở hàng chục có 7 < 8. Nếu hai số có cùng chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ: 3457 = 3457 ❖ bùìI Điên dấu thích hợp [>, , 1956 6591 = 6591 a] lkm 6OOcm 797mm b] 60 phút. 50 phút . 70 phút . 1 giờ 1 giờ 1 giờ lkm > 985m b] 60 phút = lgiờ lOÔOm 60 phút 600cm = 6m 50 phút < lgiờ 600cm 60 phút 797mm < lm 70 phút > lgiờ Lưu ý'. Đổi ra cùng một đơn vị trước rồi so sánh. Bàí giải a] 60 phút ♦ Bài 3 Tìm số lớn nhất trong các số: Tìm số bé nhất trong các số: 4375; 6091; 4735; 6190; 4537; 6901; 4753 6019. Bàí gíảí Số lớn nhất trong các sô': 4375; 4735; 4537; 4753 là số 4753 Số bé nhất trong các sô': 6091; 6190; 6901; 6019 là sô' 6019. BÀI TẬP BỔ SUNG

Chào các bạn học sinh đã quay trở lại chuỗi bài học toán lớp 3 của đội ngũ iToan. Không biết các em đã nắm được các số trong phạm vi 10 000 chưa nhỉ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng học một dạng bài mới có phần nâng cao hơn một chút đó là So sánh các số trong phạm vi 10 000 nhé. Bài giảng này được đội ngũ iToan biên soạn, nhằm cung cấp cho các em lý thuyết qua hình ảnh, các bài tập có lời giải để các em ôn luyện nhé. 

Hi vọng sau bài giảng này, các em sẽ cảm thấy môn Toán dễ dàng hơn và hứng thú với môn học này nha. Xin mời quý thầy cô, các vị phụ huynh cùng các em học sinh đến với bài học hôm nay!

Mục tiêu bài học

Những kỹ năng các bạn học sinh cần nắm được sau bài học này:

  • Củng cố việc nhận biết các số phạm vi 10 000.
  • Thành thạo các dạng bài tập về so sánh các số.

Lý thuyết cần nhớ 

Ví dụ 1:

Cho tia số từ bé đến lớn sau:

  • 999 < 1000 vì số 999 là số đứng trước số 1000 trong tia số. Số đứng đằng sau tia số thì luôn lớn hơn số đằng trước tia số.
  • Cách so sánh khác: số 999 chỉ có 3 chữ số, còn số 1000 thì có 4 chữ số. Nếu như so sánh về chữ số thì số 1000 lớn hơn số 999.

Tổng kết: Trong 2 số

  • Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Ví dụ: 999 < 1000.
  • Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Ví dụ: 10 000 > 9999.

Ví dụ 2: 

So sánh hai số sau đây:

a] 9000       8999

  • So sánh hai số ở hàng cao nhất là hàng nghìn. Ta so sánh 9000 > 8000.
  • Vậy ta điền dấu > vì số ở hàng nghìn là 9 > 8.

b] 6579      6580

  • So sánh hàng nghìn ta có 6 = 6.
  • So sánh tiếp hàng trăm ta có 5 = 5.
  • Vậy ta so sánh tiếp tới hàng chục, 7 < 8
  • Vậy số 6579 < 6580, vì số 6579 có số ở hàng chục nhỏ hơn chữ số ở hàng chục của số 6580 [70 < 80]

Kết luận:

  • Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

Ví dụ: 9000 > 8999 vì ở hàng nghìn có 9>8.

6579 < 6580 vì ở hàng chục có 7 , < hoặc bằng vào chỗ trống.

Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một dãy số cho trước

  • Bước 1: So sánh các số trong một dãy
  • Bước 2: Dựa vào kiến thức đã học, chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu đề bài.

Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé

  • Bước 1: So sánh các số trong một dãy
  • Bước 2: Sắp xếp các số theo thứ tự.

Xem thêm video giảng bài rất dễ hiểu của cô giáo Toppy

>>> Xem thêm: So sánh các số tròn trăm – Học tốt Toán lớp 2

Hướng dẫn giải bài tập SGK: So sánh các số trong phạm vi 10 000

Để áp dụng các kiến thức được học phía trên, chúng ta cùng làm các bài tập dưới đây nhé!

Bài 1 [sgk Toán 3 trang 100]: Điền dấu > , = , < vào chỗ trống

a]

1942….998
1999… 2000
6742….6722
900 + 9…9009

b]

9650…9651
9156….6951
1965….1956
6591…6591

Hướng dẫn giải

a]

1942 > 998 vì 1942 có bốn chữ số, số 998 có ba chữ số.
1999 < 2000 vì chữ số hàng nghìn của 1999 là 1 bé hơn chữ số hàng nghìn của 2000 là 2 [1 < 2]
6742 > 6722 vì chữ số hàng chục của 6742 lớn hơn 6722 [4 < 2]
900 + 9 < 9009 vì vế phải bằng 909 < 9009 [so sánh số chữ số]

b]

9650 < 9651 vì chữ số hàng chục của 9650 bé hơn chữ số hàng đơn vị của 9651 [0 6951 vì chữ số hàng nghìn của 9156 lớn hơn chữ số hàng nghìn của 6951 [9 > 6]
1965 > 1956 vì chữ số hàng chục của 1965 lớn hơn chữ số hàng chục của 1956 [6 < 5]
6591 = 6591 [các chữ số đều giống nhau]

Bài 2 [sgk Toán 3 trang 100]: Điền dấu > , = , < vào chỗ trống

a]

1 km …985m
600 cm… 6m
797mm… 1m

b]

60 phút…1 giờ
50 phút….1 giờ
70 phút…1 giờ

Hướng dẫn giải

a]

1 km > 985m [vì 1km = 1000m mà 1000 < 987]
600 cm = 6m [vì 6m = 600 cm]
797mm < 1m [vì 1m = 1000 mm mà 797 < 1000]

b]

60 phút = 1 giờ [vì 1 giờ = 60 phút]
50 phút < 1 giờ [vì 1 giờ = 60 phút mà 50 < 60]
70 phút > 1 giờ [vì 1 giờ = 60 phút mà 70 > 60]

Bài 3 [sgk Toán 3 trang 100]: 

a] Tìm số lớn nhất trong các số : 4375, 4735, 4537, 4753

b] Tìm số bé nhất trong các số : 6091, 6190, 6901, 6019

Hướng dẫn giải

a] Số lớn nhất trong các số đã cho là 4753

b] Số bé nhất trong các số đã cho là 6019

>> Tìm hiểu ngay: Khóa học trực tuyến môn toán lớp 3 siêu hiệu quả được nhiều phụ huynh tin dùng

Bài tập tự luyện: So sánh các số trong phạm vi 10 000

Chúng ta cùng tự ôn tập các bài tập này để thành thạo các dạng bài hơn nhé

Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích

Bài 2: Điền các số còn thiếu để hoàn thành dãy số

Bài 3: Số nào lớn nhất trong các dãy số sau

a] 456, 4567, 4568, 3568, 5678.

b] 8765, 987, 999, 9432, 10000.

Hướng dẫn giải bài tập tự luyện: So sánh các số trong phạm vi 10 000 

Bài 1:

a] 100 000 > 99 000 [so sánh số lượng chữ số thì 100 000 có 6 chữ số lớn hơn 99 000 có 5 chữ số]

b] 5876 > 987 [so sánh số lượng chữ số thì 5876 có 4 chữ số lớn hơn 987 có 3 chữ số]

c] 5876 > 5871 [vì chữ số hàng đơn vị của 5876 > chữ số hàng đơn vị của 5871]

d] 87 + 458 < 2000 [vì 87 + 458 = 545 < 2000]

e] 786 + 100 = 886

Bài 2:

a] 10000, 20000, 30000, 40000, 50000, 60000.

b] 21560, 21562, 21564, 21566, 21568.

c] 11200, 11300, 11400, 11500, 11600, 11700.

Bài 3:

a] Số lớn nhất là 5678.

b] Số lớn nhất là 10000.

Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng Môn toán cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo [Mock Test] có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập [tốc độ, điểm số] trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

Lời kết

Vậy là chúng ta đã đi hết toàn bộ kiến thức và các dạng bài tập của bài So sánh các số trong phạm vi 10 000, các bạn đã nhớ được hết các kiến thức quan trọng chưa nhỉ? Đón chờ thêm các bài giảng hữu ích khác được cập nhật hằng ngày tại iToan. iToan và Toppy luôn hân hạnh được đồng hành cùng các bạn học sinh và quý phụ huynh trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em ôn tập thật tốt và luôn có niềm vui trong học tập!

Xem thêm các bài viết có liên quan:

Video liên quan

Chủ Đề