Tính giá trị biểu thức lớp 3 trang 80
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Sách giải toán 3 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) trang 80 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 3 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Bài 1 (trang 80 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức:a) 253 + 10 x 4 41 x 5 – 100 93 – 48 : 8 b) 500 + 6 x 7 30 x 8 + 50 69 + 20 x 4 Lời giải: a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 – 100 = 205 – 100 = 105 93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87 b) 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 x 4 = 69 + 80 = 149 Bài 2 (trang 80 SGK Toán 3): Đúng ghi Đ, sai ghi Sa) 37 – 5 x 5 = 12 180 : 6 + 30 = 60 30 + 60 x 2 = 150 282 – 100 : 2 = 91 b) 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35
30 + 60 x 2 = 180 282 – 100 : 2 = 232 Lời giải: a) 37 – 5 x 5 = 12 : Đ 180 : 6 + 30 = 60 : Đ 30 + 60 x 2 = 150 : Đ 282 – 100 : 2 = 91 : S b) 13 x 3 – 2 = 13 : S 180 + 30 : 6 = 35 : S 30 + 60 x 2 = 180 : S 282 – 100 : 2 = 232 : Đ Bài 3 (trang 80 SGK Toán 3): Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?Lời giải: Số táo của mẹ và chị hái tất cả là: 60 + 35 = 95 (quả) Số táo có ở mỗi hộp là: 95 : 5 = 19 (quả). Đáp số: 19 quả táo Bài 4 (trang 80 SGK Toán 3): Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau. Hãy xếp thành hình dưới đây:Lời giải: Có thể ghép hình như sau:
Giải bài tập trang 80, 81 SGK Toán 3: Tinh giá trị của biểu thức – Luyện tập (tiếp) được Chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Lời giải bài tập Toán 3 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại cách tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc phép tính nhân, chia, áp dụng cách tính cho từng bài tập Toán lớp 3. Giải bài tập trang 80 SGK Toán 3: Tính giá trị của biểu thức (tiếp) (bài 1, 2, 3, 4 trang 80/SGK Toán 3) Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK) Tính giá trị của biểu thức: a) 253 +10 × 4 41 × 5 – 100 93 – 48 : 8 b) 500 + 6 × 7 30 × 8 + 50 69 + 20 × 4 Hướng dẫn giải a) 253 + 10 × 4 = 263 × 4 = 1052 41 × 5 – 100 = 205 – 100 = 105 93 – 48 : 8 = 45 : 8 = 5 b) 500 + 6 × 7 = 506 × 7 = 3542 30 × 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 × 4 = 89 × 4 = 356 Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK) Ghi đúng, ghi sai vào chỗ trống sau đây a) 37 – 5 × 5 = 12 b) 13 × 3 – 2 = 13 180 : 6 + 30 = 60 180 + 30 : 6 = 35 30 + 60 × 2 = 150 10 + 60 × 2 = 180 282 – 100 : 2 = 91 282 – 100 : 2 = 232 Hướng dẫn giải a) 37 – 5 × 5 = 12 Đ b) 13 × 3 – 2 = 13 S 180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S 30 + 60 × 2 = 150 Đ 10 + 60 × 2 = 180 S 282 – 100 : 2 = 91 S 282 – 100 : 2 = 232 Đ Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK) Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của mẹ và của chị đều xếp vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo? Hướng dẫn giải Tổng số táo mẹ và chị hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số quả táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Giải bài tập trang 81 SGK Toán 3: Luyện tập Tính giá trị của biểu thức (tiếp) (bài 1, 2, 3, 4 trang 81/SGK Toán 3) Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK) Tính giá trị của biểu thức: 125 – 85 + 80 68 + 32 – 10 21 × 2 × 4 147 : 7 × 6 Hướng dẫn giải 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 21 × 2 × 4 = 42 × 4 = 168 147 : 7 × 6 = 21 × 6 = ‘126 Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK) Tính giá trị của biểu thức: 375 – 10 × 3 306 + 93 : 3 64 : 8 + 30 5 × 11 – 20 Hướng dẫn giải 375 – 10 × 3 = 365 × 3 = 1095 306 + 93 : 3 = 399 : 3 = 133 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 5 × 11 – 20 = 55 – 20 = 35 Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK) Tính giá trị của biểu thức: 81 : 9 + 10 11 × 8 – 60 20 × 9 : 2 12 + 7 × 9 Hướng dẫn giải 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 11 × 8 – 60 = 88 – 60 = 28 20 × 9 : 2 = 180 : 2 = 90 12 + 7 × 9 = 19 × 9 = 171 Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK) Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào? Hướng dẫn giải 80 : 2 × 3 = 120 70 + 60 : 3 = 90 81 – 20 + 7 = 68 50 + 20 × 4 = 280 11 × 3 + 6 = 39
Bài 1 (trang 80 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức: a) 253 + 10 x 4 41 x 5 - 100 93 – 48 : 8 b) 500 + 6 x 7 30 x 8 + 50 69 + 20 x 4 Trả lời a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 – 100 = 105 93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87 b) 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 x 4 = 69 + 80 = 149 Bài 2 (trang 80 SGK Toán 3): Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 37 - 5 x 5 = 12 180 : 6 + 30 = 60 30 + 60 x 2 = 150 282 - 100 : 2 = 91 b) 13 x 3 - 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35 30 + 60 x 2 = 180 282 - 100 : 2 = 232 Trả lời a) 37 - 5 x 5 = 12 : Đ 180 : 6 + 30 = 60 : Đ 30 + 60 x 2 = 150 : Đ 282 - 100 : 2 = 91 : S b) 13 x 3 - 2 = 13 : S 180 + 30 : 6 = 35 : S 30 + 60 x 2 = 180 : S 282 - 100 : 2 = 232 : Đ Bài 3 (trang 80 SGK Toán 3): Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo? Trả lời Số táo của mẹ và chị hái tất cả là: 60 + 35 = 95 (quả) Số táo có ở mỗi hộp là: 95 : 5 = 19 (quả) .Đáp số: 19 quả táo Bài 4 (trang 80 SGK Toán 3): Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau. Hãy xếp thành hình dưới đây: Trả lời Có thể ghép hình như sau: |