Vai trò của ngành xây dựng trong nền kinh tế

mở đầu1 Vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế quốc dân :Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể nhìn thấy rõ từ sự đóng góp của lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lớn hoặc khôi phục các công trình h hỏng hoàn toàn. Cụ thể hơn, xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác, trớc hết là ngành công nghiệp chế tạo và ngành công công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây dựng là trực tiếp thực hiện và hoàn thành khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định (thể hiện ở những công trình nhà xởng bao gồm cả thiết bị và công nghệ lắp đặt kèm theo) cho toàn bộ các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất khác. ở đây nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị xây dựng là kiến tạo các kết cấu công trình để làm vật bao che, nâng đỡ lắp đặt máy móc cần thiết để đa chúng vào sử dụng.Công trình xây dựng có ý nghĩa rất lớn về mặt kỹ thuật, kinh tế, chính trị, xã hội, nghệ thuậtVề mặt kỹ thuật các công trình sản xuất đợc xây dựng lên là thể hiện cụ thể của đờng lối phát triển khoa học kỹ thuật của đất nớc là kết tinh hầu hết các thành tựu khoa học kỹ thuật đã đạt đợc ở chu kỳ trớc và sẽ góp phần mở ra một chu kỳ phát triển mới của khoa học và kỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo.Về mặt kinh tế các công trình đợc xây dựng lên là thể hiện cụ thể đờng lối phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cờng cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nớc, làm thay đổi cơ cấu của nền kinh tế quốc dân, đẩy 1mạnh tốc độ và nhịp điệu tăng năng xuất lao động xã hội và phát triển của nền kinh tế quốc dânVề mặt chính trị và xã hội các công trình đợc xây dựng lên sẽ góp phần mở rộng các vùng công nghiệp và các khu đô thị mới Về mặt văn hóa và nghệ thuật các công trình đợc xây dựng lên ngoài việc góp phần mở mang đời sống cho nhân dân, đồng thời còn làm phong phú thêm cho nền nghệ thuật của đất nớc.Về mặt quốc phòng các công trình đợc xây dựng lên góp phần tăng cờng tiềm lực quốc phòng của đất nớc, mặt khác khi xây dựng chúng đòi hỏi phải tính toán kết hợp với vấn đề quốc phòng2. ý nghĩa của công tác thiết kế tổ chức xây dựng và tổ chức thi công, nhiệm vụ của tổ chức thi công trong thi công công trình xây dựng :2.1.ý nghĩa của thiết kế tổ chức thi công :Tổ chức sản xuất xây lắp là việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực gắn bó chặt chẽ với các biện pháp kỹ thuật đợc phân bố sử dụng theo thời gian, không gian và các yếu tố kỹ thuật, các yếu tố xã hội gắn liền với địa điểm xây dựngThiết kế tổ chức thi công là phần quan trọng trong chuẩn bị thi công xây dựng công trình do đơn vị thi công đảm nhận. Thiết kế thi công hợp lý nhằm xây dựng biện pháp thi công hiệu qủa nhất, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị. Thiết kế tổ chức thi công hợp lý thì kế hoạch thi công sẽ toàn diện, khắc phục sự lãng phí thời gian và tài nguyênTrên cơ sở thiết kế tổ chức thi công ta có thể xác định đợc các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nh : giá thành dự toán, giá trị dự toán xây lắp, thời hạn xây dựng công trình. Dựa trên cơ sở đó đơn vị lập ra kế hoạch cung cấp phân phối vốn cho từng giai đoạn thi công.2Thiết kế tổ chức thi công là một khâu quan trọng, khâu cuối cùng để đa một dự án, một công trình từ trên giấy ra ngoài thực tế. Tổ chức sản xuất hợp lý sẽ biến những kết quả nghiên cứu về công nghệ xây dựng thành hiện thực. Hơn nữa ngày nay để thực hiện công nghiệp hóa xây dựng đòi hỏi phải chuẩn bị chu đáo về mặt tổ chức, kỹ thuật, phải tôn trọng các tiêu chuẩn, định mức, quy trình quy phạm và đảm bảo chất lợng cao trong thi công xây lắp nên việc nghiên cứu thiết kế tổ chức thi công là cần thiết và rất quan trọngThiết kế tổ chức thi công sẽ giúp tìm đợc một phơng án thi công tối u để thực hiện thi công một dự án, một công trình.Thông qua việc thiết kế tổ chức thi công ta xác định đợc tiến độ thi công cho toàn bộ công trình hay từng hạng mục công trình, từ đó xác định đợc thời gian đa công trình hay hạng mục công trình vào sử dụngCông trình xây dựng thờng có vốn đầu t lớn và thời gian thi công kéo dài nên việc thiết kế thi công sẽ giúp chủ đầu t và bên thi công có một hoạch định vốn hợp lý tránh bị ứ đọng lâu dài gây ra thiệt hại cho các bên tham gia thi côngNgoài ra việc thiết kế tổ chức thi công còn giúp tổ chức thi công có kế hoạch về vật t, xe, máy và nhân công phù hợp, tránh đợc những tổn thất không đáng có trong quá trình thi công, tiết kiệm đợc những chi phí của nhà thầu góp phần làm tăng lợi nhuận, làm tăng đời sống cán bộ nhân viênThiết kế tổ chức thi công sẽ đa ra đợc một tổng mặt bằng tối u làm cho quá trình thi công hợp lý phù hợp với công nghệ sản xuất, nó thể hiện một khả năng công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ sản xuất của doanh nghiệp xây dựng.2.2 Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế thi công :* Mục tiêu nhằm tìm kiếm giải pháp từ tổng thể đến chi tiết trong quá trình làm chuyển biến sản phẩm xây dựng từ hồ sơ trên giấy (bản vẽ, thuyết 3minh) trở thành công trình thực hiện đa vào sử dụng với thời gian nhanh nhất, chất lợng đảm bảo và chi phí thấp nhất.* Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công : Về công nghệ, kỹ thuật, tổ chức kinh tế, định hớng thực hiện.Thiết kế tổ chức thi công là văn bản quan trọng và không thể thiếu, đồng thời nó là phơng tiện để quản lý hoạt động thi công một cách khoa học. Thông qua đó hàng loạt các vấn đề cụ thể về tổ chức và công nghệ, kinh tế và quản lý thi công sẽ đợc thể hiện. Một văn bản thiết kế tổ chức thi công đầy đủ phải giải quyết đợc các nhiệm vụ sau đây :a. Về công nghệ :Phải đề xuất các giải pháp công nghệ thực thi công tác xây lắp phù hợp với đặc điểm công trình, khối lợng công việc và điều kiện thi công- Thiết kế tổ chức thi công công tác phần ngầm bao gồm : công tác đào đất hố móng công trình và công tác đổ bê tông cốt thép móng- Thiết kế tổ chức thi công công tác bê tông cốt thép khung chịu lực phần thân mái công trình.- Thiết kế tổ chức thi công xây tờng bao che cho công trình- Thiết kế tổ chức thi công các công tác còn lại bao gồm :+ Công tác hoàn thiện công trình+ Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ sản xuất cho công trìnhSau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác thì tiến hành lập tổng tiến độ thi công công trìnhDựa trên tổng tiến độ thi công tính toán nhu cầu vật t kỹ thuật phục vụ thi công công trình theo tổng tiến độ đã lập và tính toán kho bãi dự trữ vật liệu, làm trại tạm, điện nớc phục vụ thi công4Từ số liệu tính toán đợc sẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công công trìnhTừ nhu cầu vật t kỹ thuật và nhân lực phục vụ thi thi công công trình ta còn tiến hành tính giá thành thi công công trìnhb. Về kỹ thuật :Thi công theo đúng quy trình, quy phạm và hồ sơ quản lý chất lợng do nhà nớc ban hànhLựa chọn các thông số kỹ thuật của máy móc thiết bị thi công phù hợp với biện pháp công nghệ đảm bảo các yêu cầu vê chất lợng của công trình, phù hợp với điều kiện tổ chức, điều kiện tự nhiên và mặt bằng công trình đảm bảo quá trình thi công liên tục, đảm bảo nguồn cung ứng về nguồn lực kịp thời và đồng bộ c. Về tổ chức :Phải thể hiện đợc sự nỗ lực chủ quan của đơn vị thi công, hớng tới hiệu quả cao hơn trong việc phân chia và phối hợp các quá trình sản xuất trên công trờng, tổ chức cung ứng và phục vụ thi công phù hợp với năng lực thi công của đơn vị, điều kiện tự nhiên và mặt bằng xây dựng, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi tr-ờng . . d. Về kinh tế :Phơng án đợc thiết kế sao cho giá thành thực hiện từng công việc cũng nh toàn bộ công trình là thấp nhất trên cơ sở đảm bảo chất lợng, thẩm mỹ, thời gian và an toàn vệ sinh môi trờng.e. Về định hớng thực hiện :Thiết kế tổ chức thi công phải là văn bản định hớng chung cho quá trình thi công, làm căn cứ để đánh giá kết quả công việc qua từng công đoạn và giai đoạn thi công, tạo điều kiện để điều chỉnh các quyết định, làm cơ sở để phòng ngừa rủi ro.56Chơng IGiới thiệu công trình và điều kiện tổ chức1.1. Giới thiêu công trình : Trụ sở chi cục hải quan bắc thanh xuân hà nộiĐịa điểm xây dựng : Tại khu Mỹ Đình - Đờng Phạm Hùng Xã Mỹ Đình Huyện Từ Liêm Hà NộiChủ đầu t : Cục Hải Quan Bắc thành Phố Hà NộiCông trình do công ty cổ phần t vấn đầu t và xây dựng 37Lê Đại Hành thực hiện thiết kế trên báo cáo khảo sát địa chất do Công ty thực hiệnNhiệm vụ đồ án đợc giao : Thiết kế tổ chức thi công công trình : cục Hải Quan Bắc Hà Nội cao 5 tầng1.2. Phân tích giải pháp kiến trúc kết cấu công trình- Căn cứ vào điều kiện về địa chất công trình, địa hình khu đất xây dựng. Căn cứ về yêu cầu độ chịu tải, độ bền chắc, ổn định, an toàn, và bảo vệ môi trờng căn cứ vào các yêu cầu đối với khâu thi công xây dựng. Đơn vị thiết kế đã đa ra các giải pháp kiến trúc, qui hoạch, kết cấu cụ thể của công trình nh sau tổng mặt bằng của nhà chi cục hải quan Bắc Hà Nội 5 tầng đợc xây dựng trên khu đất đã đợc qui hoạch nên rất thuận lợi cả về giao thông cũng nh hạ tầng kỹ thuật phục vụ nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển máy móc cũng nh vật liệu xây dựng đến công trờng, mặt bằng tổng thể của công trình đợc chia thành các khu vực có chức năng nh sau :7+ Khối công trình chính là mối khối nhà 5 tầng nằm chính đối diện với cổng chính cạnh đờng Phạm Hùng với diện tích 400 2m tầng dới là bếp và nhà ăn, tầng 2 sử dụng làm kho chứa hàng phạm pháp chờ xử lý - Công trình có diện tích không lớn so với mặt bằng đợc giao nên rất thuận lợi cho việc bố trí lán trại tạm cho công nhân kho chứa vật liệu, bố trí máy móc ở công trờng.1.2.1 Các giải pháp về kiến trúc Vị trí xây dựng và các giải pháp kiến trúc của các hạng mục công trình phù hợp với qui hoạch chung và các yêu cầu về công năng, qui mô phục vụ của một trụ sở làm việc công cộng. Công trình đặt ở vị trí đẹp và có mối liên hệ thuận tiện với các bộ phận khác phù hợp với cảnh quan xung quanh. Phơng án thiết kế nh sau :Hình thức kiến trúc của công trình đợc thiết kế phù hợp với yêu cầu của các công trình hiện đại, hài hòa với tổng thể và công trình xung quanh cũng nh phù hợp với đặc điểm khí hậu vùng không gian của các phòng chức năng chủ yếu là không gian lớn chiếu sáng và thông gió cho các phòng làm việc chủ yếu là thông gío và chiếu sáng tự nhiên, có bổ sung ánh sáng nhân tạo khi làm việc, các phòng đợc trang bị điều hòa không khí ở phơng pháp này mặt bằng công trình bố trí hợp khối nên chặt chẽ, việc bố trí hành lang giữa vừa thuận tiện liên kết giữa các phòng chức năng nhng cũng không tạo ra không gian thừa- Khối công trình 5 tầng cao : 24,2m- Gồm tầng 1 cao 4,2 m- Tầng 2, tầng 3, tầng 4 cao : 3,6 m- Tầng 5 cao : 4,2 m- Phần mái khung xà gồ thép lợp tôn cao : 5m8- Mặt bằng tầng 1 đợc chia làm 4 phần chính- Phần Sảnh đón tiếp đợc bố trí ngay phần trớc cửa vào với diện tích là 118,12 2m tạo ra một không gian mở vô cùng thông thoáng nối liền với hành lang giữa thông với 3 phòng và các khu phù trợ nh cầu thang, khu WC- Với hai phòng nghiệp vụ hàng nhập với diện tích mỗi một phòng là :S = 38,4 2m- Bên cạnh hành lang giữa là một phòng nhập vốn diện tích S = 51,14 2mTầng : 2,3,4,5 đợc bố trí với 4 phòng nghiệp vụ diện tích phòng lớn nhất lên tới 119,4 2mTất cả các tầng đều có 4 phòng WC đảm bảo thuận tiện cho việc sinh hoạt của các cán bộ công nhân viên- Các tầng thông nhau với hệ thống thang máy cùng với hệ thống thang bộ rông rãi, đảm bảo cho việc thoát hiểm cũng nh đi lại thuận tiện.9 mÆt ®øng trôc a - c . 1:100cb aa110815850 1800 4000 4000 165 t1 +0.000 t2 +4200 t3 +7800360036004200 dm +24200 m +19200 t3 +7800 t4 +11400 t5 +150005000360036003600360010mÆt ®øng trôc a - c . 1:100cb aa110815850 1800 4000 4000 165 t1 +0.000 t2 +4200 t3 +7800360036004200 dm +24200 m +19200 t3 +7800 t4 +11400 t5 +150005000360036003600360011 12bÓ phèt483844924873376713051115121012101210 12101210 121012101210380380 9055 4769 4182 48732419241924192419241924192419241924192074207420742074207420746221 13824 138245272419 241920742074 43200864086408640864086408640864086408640864086411151305259224198643809055172810371987 18141728293847694769 9055111513051607 150386438025925274769mÆt b»ng mãngcm5m3m4 m3 m3cm5m6cm6m5m6cm6dt1m4m3g1g1cm8m7m7cm8g2 cm7cm7m8m8g3g3m4m3m3m3m3m4m7m7cm8cm8m2 m2 m2m1m1cm2cm1cm1cm1cm1cm2cm4cm3cm3cm3cm3cm4cm4cm3cm3cm3cm3m2m2m2cm4b2b1ba233869a1 ac1a6a12344a5647347cb aa133869654a4321172813330ống tràn pvc o42, l=400cách 2500 có 1 ốngống thoát nuớc mua pvc o90 đặt trong tuờngCon sonkt-17A-A B-Bkt-17kt-18C-C23005001504340150100020001400i = 0,1%i = 0,1%i = 2%i = 1%i = 1%i = 1%i = 1%i = 1%i = 2%i = 1%i = 1%i = 1%i = 1%i = 2%i = 2%i = 1%i = 1%i = 1%i = 1%i = 0,1%i = 0,1%230023002650i = 2%i = 2%i = 2%i = 2%i = 2%i = 2%i = 2% i = 2% i = 2%i = 1%i = 2% xà gồ thép u110đỡ mái tôn , a=1200vị trị dặtkét nuớc1840 164050022030023002202001550110144011305501130200155014405501105000 5000 5000 5000 500065432125000220A1550CB2201550160008000 800080008000160001550110500050005000500050001101550 250001550220 5501550550 2201 2 3 4 5 6ABCmặt bằng tầng áp mái1 : 1002 móng M4 diện tích là 2 (1,4 x 19) = 53,2 2m1 móng M5 diện tích là 1,0 x 5,2 = 5,2 2m142 móng M6 diện tích là 2 (1,0 x 5,5) = 11,0 2mBê tông móng dùng bê tông M300Các cột hình vuông, hình chữ nhật không có mấu có tiết diện từ 0,2 x 0,2 đến 0,33 x 0,6m bê tông cột M300Sàn bê tông cốt thép dầy 0,12m đợc bố trí 1 lớp thép trên và 1 lớp thép dới băng thép 6 và 8. Hệ thống dẫn gồm các dầm chính và dầm phụ chiều rộng từ 0,22 0,3 m, chiều cao từ 0,6 1,0 mNhững số liệu và giữ liệu liên quan :1.2.2. Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ở khu vực xây dựng :Căn cứ vào các tài liệu khảo sát tự nhiên ta thấy nơi xây dựng công trình đợc thiên nhiên u đãi cho đầy đủ những điều kiện thuận lợi về địa hình, khí hậu . . . để phát triển nhanh và toàn diện trên mọi lĩnh vực.Có kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa, cung ứng các dịch vụ, có thể thích ứng nhanh nhạy với điều kiện và đòi hỏi mới của khoa học công nghệ tiên tiến. Các hoạt động y tế, văn hóa, giáo dục . . . đều phát triển tơng xứng với một thành phố văn minh, hiện đại.Với địa điểm thuận lợi cùng với cơ sở hạ tầng hiện có của chi cục hải quan sẽ làm giảm chi phí về địa điểm liên quan đến vốn cố định ban đầu nh : thuế đất, điện nớc thi công . . . 1.2.3. Những điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội của địa phơng, khả năng cung cấp các loại nguồn vật chất, nhân lực, xe máy tại địa ph-ơng . . . :Mặt bằng thi công tơng đối thuận lợi, hệ thống điện nớc thi công đã có sẵn, đờng giao thông đi lại dễ dàng, vật t, vật liệu có thể tập kết tới chân công trình.Điều kiện cung ứng vật liệu rất thuận lợi và đợc cấp trực tiếp trong phạm vi Quận.15Điều kiện kỹ thuật xây dựng và lực lợng lao động : Vì công trình nằm tại Hà Nội nên có đầy đủ điều kiện để chọn một đơn vị thi công công trình đạt chất lợng cao với thời gian ngắn nhất. Lực lợng công nhân đợc tận dụng tối đa ngời ở địa phơng.Máy móc phục vụ thi công đảm bảo cho quá trình thi công đợc thuận lợi và chất lợng tốt nhất.1.2.4. Đơn vị thi công và năng lực thi công :+ Đơn vị thi công : Công ty VINACONEX số 3+ Năng lực của công ty : Là một doanh nghiệp có nhiều uy tín trong ngành xây dựng đã tham gia thi công nhiều công trình có kiến trúc, có kết cấu phức tạp có giá trị kinh tế lớn.Công ty có hệ thống thiết bị máy móc phục vụ cho thi công xây dựng khá đồng bộ và hiện đại, đội ngũ kỹ s, kỹ thuật bậc cao và công nhân lành nghề đông đảo+ ý nghĩa của việc xây dựng công trình :Công trình xây dựng nhằm nâng cao chất lợng vật chất của nhà nớc. Để đảm bảo thắng thầu và thi công có lãi việc lập phơng án tổ chức thi công sử dụng đơn giá xây dựng cơ bản trên địa bàn TP Hà Nội và định mức nội bộ của công ty.Công trình đợc xây dựng với diện tích không lớn nên khi hoàn thành đồng bộ các hạng mục công trình không những không ảnh hởng tới cảnh quan kiến trúc của các khu vực xung quanh mà còn giúp cho cảnh quan chung thêm đẹp. Việc triển khai dự án sẽ ảnh hởng tích cực đến sự phát triển chung của địa phơng. 16chơng IITính toán khối lợng công tác 2.1. Tính toán khối l ợng công tác 2.1.1 : Tính toán khối l ợng công việc phần ngầm - Công tác đào móngCông trình đợc đặt trên nền đất cấp 2 có hệ số mái dốc = 0,67, khối lợng công tác đất tơng đối lớn, để rút ngắn thời gian thi công công tác đất sẽ đợc áp dụng biện pháp cơ giới hoá ở mức tối đa. Đối với mặt bằng đợc tiến hành đào băng còn khu vực bể nớc tiến hành đào ao.Để đảm bảo điều kiện thi công thuận lợi khi đào móng mỗi bên lấy rộng ra 0,3m so với kích thớc thật của móng khi đào hệ giằng móng lấy mỗi bên rộng ra 0,2m so với kích thớc thật của giằng.17Víi c«ng tr×nh nµy ta ®µo theo mãng b¨ng vµ khu bÓ níc ®µo ao. Khèi l-îng ®µo mãng b¨ng ®îc tÝnh theo c«ng thøc sau :V =6H{ab + (a + A)(b+B)+AB} (3m)Trong ®ã : A : chiÒu dµi miÖng hè ®µo, A = a +2Hm (m)B : chiÒu réng miÖng hè ®µo, B = b + 2Hm (m) H : chiÒu s©u hè ®µo (m) a : chiÒu dµi ®¸y hè ®µo (m)b : chiÒu réng ®¸y hè ®µo (m) m : hÖ sè m¸i dèc18190.3m0.3m20B¶ng 1a : B¶ng tÝnh khèi lîng ®µo ®ÊtKiÓu mãnga(m)A(m)b(m)B(m)h(m)L(m)ThÓ tÝch (3m)SLTæng KL(3m)Dù kiÕn ®µo m¸y (3m)Dù kiÕn ®µo thñ c«ng (3m)M12,8 2,8 1,6 29 181,89 1 181,89 163,7 18,19M22,4 1,6 29 163,33 2 326,66 294 32,66M32,0 1,6 15,6 34,1 4 137,6 128,84 8,76M42,0 1,6 15,6 34,15 2 68,2 61,38 6,82GM10,9 1,6 2,5 1 3,54 3,19 0,35GM20,9 1,6 3,5 11,3 1 11,3 10,17 1,13GM30.9 1,6 1,6 5,17 2 10,34 9,3 1,04M71,6 3,84 1,6 3,84 1,6 6,02 2 12,24 10,2 1,04M81,8 3,84 1,8 3,84 1,6 6,02 2 12,12 10,908 1,212§µo bÓ phèt5,0 7,2 5,0 7,2 1,6 48,2 48,2 43,38 4,82812,09 735,49 76,021Tổng khối lợng đào đất là : 812,09 3mcông tác bê tông móng bao gồm các thành phần công việc sau Công tác bê tông lót móngCông tác cốt thép móngCông tác ván khuôn móngcông tác đổ bê tông móngcông tác tháo ván khuôn móng* Các công tác còn lại Bê tông lót đợc tính theo công thức Vbtl= a*b*h Trong đó a: chiều rộng bê tông lót móng b: chiều dài bê tông lót móng h: chiều cao bê tông lót móngBảng 2a : Khối lợng bê tông lót móngKết cấu Chiều dài (m)Chiều rộng (m)Chiều cao (m)Số lợng Khối lợng (3m)M127,8 2,4 0,1 1 6,6772M227,8 2,0 0,1 2 11,12M315,6 1,6 0,1 4 9,984M415,6 1,6 0,1 2 4,992M55,3 1,2 0,1 1 0,636M63,8 1,2 0,1 2 0,456M71,2 1,2 0,1 4 0,576M81,4 1,4 0,1 2 0,392Tổng 34,73222Bảng 2b : Khối lợng bê tông lót giằngKết cấu Chiều dài (m)Chiều rộng (m)Chiều cao (m)Số lợng Khối lợng (3m)GM11,8 0,5 0,1 2 0,18GM23,6 0,5 0,1 1 0,18GM32,7 0,5 0,1 2 0,27Tổng 0,63Tổng bê tông lót móng + giằng móng : 35,53mKhối lợng ván khuôn móngFVK = 2(F1 + F2 + F3)F1, F2 lần lợt là diện tích theo phơng dài và phơng ngắn của móng.F1 = (a x (h h1 h2)F2 = (b x h ) + (b1 x h1)Trong đó :a : Là chiều rộng của móngb : Là chiều dài móng h1 : Chiều cao phần cánh móngF2 : Chiều cao phần dầm mónga1 : Chiều rộng của dầm móng23B¶ng 3a . Khèi lîng diÖn tÝch v¸n khu«n mãngB¶ng 3b : Khèi lîng v¸n khu«n gi»ng mãngTªn kÕt cÊuChiÒu dµi (m)ChiÒu cao (m)DT 1 gi»ng (2m)Sè lîng Khèi lîng (2m)Tªn kÕt cÊuChiÒu dµi (m)ChiÒu cao (m)DT1 mãng (2m)Sè lîng Khèi lîng (2m)M127,6 0,7 41,68 1 41,68M227,6 0,7 41,16 2 82,32M315,4 0,7 23,52 4 94,08M415,4 0,7 26,32 2 52,64M55,1 0,7 8,54 1 8,54M63,6 0,7 6,44 2 12,88M71,0 0,7 2,8 4 11,2M81,2 0,7 3,36 2 6,72Tæng 310,0624GM11,6 0,6 2,28 2 4,56GM23,4 0,6 4,44 1 4,44GM32,5 0,6 3,36 2 6,73Tæng 15,72 Tæng v¸n khu«n mãng + gi»ng mãng = 310,06 + 15,72 = 325,72 2mB¶ng 3c : Khèi lîng v¸n khu«n cæ mãng + hè thang mãngTªn kÕt cÊuChiÒu dµi (m)ChiÒu réng (m)ChiÒu cao (m)DT 1 cæ mãng (2m)Sè lîng Khèi l-îng (2m)CM10,7 0,35 1,5 3,15 4 12,6CM20,6 0,4 1,5 3,0 2 6,0CM30,6 0,35 1,5 2,85 8 22,8CM40,6 0,4 1,5 3,0 4 12,0Tæng 53,4325,78Tæng v¸n khu«n cæ mãng + hè thang m¸y lµ : 379,18 2mB¶ng 4a : Khèi lîng bª t«ng mãngTªn cÊu kiÖnDiÖn tÝch mÆt c¾tChiÒu dµi (m)KL1 mãng (3m)Sè lîng Khèi lîng (2m)M11,11 27,8 30,86 1 30,86M20,913 27,8 25,38 2 50,76M30,76 15,6 11,850 4 47,4M40,763 15,6 11,9 2 23,8M50,49 5,3 2,6 1 2,6M60,49 3,8 1,86 2 3,72M70,49 1,2 0,59 4 2,3625