Hướng dẫn dùng imploaded trong PHP
Hàm implode php giúp chúng ta nối các phần tử của mảng lại với nhau và liên kết chúng bởi một chuỗi cho trước. Show Cú phápimplode(string $glue, array $data) Input:
Output: Chuỗi bao gồm các phần tử của mảng sau khi được nối với nhau qua chuỗi $glue; Ví dụ hàm implodeVí dụ: Ghép họ và tên Giả sử chúng ta có mảng lưu thông tin về tên của người dùng bao gồm: 'Phan Văn', 'lastname' => 'Cương' ); ?> Bây giờ yêu cầu cần nối 2 thông tin trên thành họ tên hoàn chỉnh. Để giải quyết bài toán này chúng ta cần tư duy rằng tên đầy đủ được ghép bởi firstname, lastname và nối nhau bởi một khoảng trắng. Bên dưới là code xử lý 'Phan Văn', 'lastname' => 'Cương' ); $fullname = implode(' ', $name_info); echo $fullname; ?> Kết quả sau khi chạy chương trình
Kết luận: Qua bài học này tôi đã giới thiệu đến bạn cách để nối chuỗi trong php một cách dễ dàng thông qua hàm inplode(). Bây giờ bạn cần ghi chép lại và thực hành để nắm chắc những nội dung vừa học. – Hàm implode() trong php dùng để gộp (nối) các phần tử mảng thành chuỗi. Hàm tương thích với PHP 4, PHP 5, PHP 7. Hàm implode này tương tự như hàm join trong javascript. Cú pháp. Cú pháp: trong đó:
Mô tả. Hàm implode() nhận 2 tham số bắt buộc truyền vào là $char và $arr kí tự ngăn cách các phần tử sau khi chuyển thành chuỗi. Hàm sẽ trả về chuỗi bao gồm các phần tử của mảng được ngăn cách bởi ký tự được truyền vào. Hàm này quản lý các chuỗi nhị phân và nó có chức năng tương tự hàm Ví dụ. Ví dụ 1: Tham khảo ví dụ trên php.net Ví dụ 2: Tham khảo trên php.net Hàm implode hoạt động kể cả khi mảng dữ liệu truyền vào là mảng rỗng hoặc mảng có một phần tử. "; echo "a2 is: '".implode("','",$a2)."' Kết quả: hàm sẽ trả về chuỗi rỗng nếu mảng dữ liệu truyền vào là mảng rỗng. a1 is: '1','2','3' a2 is: 'a' a3 is: '' Ví dụ 3: Tạo danh sách list bằng hàm implode kết hợp với các thẻ html Kết quả:
Hàm liên quan:
Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về hàm implode() và cách sử dụng trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa, hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về biến siêu toàn cục $_FILES cũng như cách upload filfe trong PHP.
Video Upload file trong PHPHướng dẫn chi tiếtCó làm thì mới có ăn như ai đó từng nói - Vài dòng ngắn cho QUẢNG CÁO nhé Các bạn cần hosting WordPress nhanh, rẻ và dễ sử dụng có free SLL hãy chọn Azdigi nhé. Link đăng ký: NHẬN NGAY ƯU ĐÃI Nếu các bạn đăng ký và sử dụng hosting từ link trên, Góc Làm Web sẽ có một ít tiền để duy trì. Biến siêu toàn cục $_FILES$_FILES là một mảng kết hợp của các mục được tải lên thông qua phương thức POST. Trong đó, các file được tải lên sẽ là 1 phần tử trong mảng gồm key là name bạn đặt trong file html và value là một mảng gồm 4 phần tử
Xử lý upload file trong phpForm html của chúng ta như sau: "Thăm ngàn, kẹp ngần nhưng vẫn không đủ chai ni (trả nợ)" nên dành vài dòng cho QUẢNG CÁO Các bạn cần hosting PHP - WordPress nhanh, rẻ và dễ sử dụng có thể chọn Azdigi nhé. Link đăng ký: NHẬN NGAY ƯU ĐÃI Nếu các bạn đăng ký hosting từ link quảng cáo, mình sẽ có một ít tiền để duy trì và "chai ni".Để upload file, chúng ta sẽ dùng hàm move_uploaded_file($ten_file, $dia_chi_luu_file). $ten_file: tên ‘tmp_name’ của file được tải tạm lên server. $dia_chi_luu_file: nơi lưu trữ file upload mà bạn muốn. move_uploaded_file($_FILES["fileToUpload"]["tmp_name"], 'uploads/'.basename($_FILES["fileToUpload"]["name"])); Tất nhiên, chỉ đơn giản như thế thì chúng ta đã có thể upload file. Tuy nhiên, chúng ta hay thử áp dụng $_FILES để xử lý phức tạp hơn một chút quá trình tải file lên.
Nếu thỏa hết tất cả điều kiện sẽ tiến hành upload file. Đầu tiên, chúng ta sẽ xác định nơi lưu file và file chúng ta sẽ xử lý nhé. $target_dir = "uploads/"; $target_file = $target_dir . basename($_FILES["fileToUpload"]["name"]); Kiểm tra file đã tồn tại chưa Nếu đã tồn tại sẽ bỏ qua. Thật ra, chúng ta có thể xử lý bằng cách đổi tên file nhưng thì làm đơn giản thôi nhé, trường hợp để tên file cách bạn có thể tìm hiểu thêm. if (file_exists($target_file)) { echo "Sorry, file already exists."; } Kiểm tra loại file Chúng ta sẽ kiểm tra loại file bằng cách kiểm tra đuôi file có nằm trong danh sách cho phép tải lên hay không. Trong ví dụ, chúng ta chỉ cho các file png, jpg, jpeg, gif tải lên. $fileType = strtolower(pathinfo($target_file,PATHINFO_EXTENSION)); // Allow certain file formats if($fileType != "jpg" && $fileType != "png" && $fileType != "jpeg" && $fileType != "gif" ) { echo "Sorry, only JPG, JPEG, PNG & GIF files are allowed."; $upload_ok = 0; } Kiểm tra kích thước file Chúng ta sẽ xem kích thước file bằng cách truy cập vào key ‘size’ if ($_FILES["fileToUpload"]["size"] > 500000) { echo "Sorry, your file is too large."; } Và nếu như thỏa hết, chúng ta chỉ cần dùng hàm move_uploaded_file để lưu trữ. move_uploaded_file($_FILES["fileToUpload"]["tmp_name"], $target_file); Tài liệu bài học: Download Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi bằng cách comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web. Liên hệ |