Hướng dẫn index regexmatch google sheets - lập chỉ mục regexmatch google sheet

Xem một đoạn văn bản có khớp với một biểu thức chính quy hay không.

Sử dụng mẫu

REGEXMATCH("Bảng_tính"; "S.r")

Cú pháp

REGEXMATCH(văn_bản, biểu_thức_chính_quy)

  • văn_bản – Văn bản cần thử nghiệm theo biểu thức chính quy.

  • biểu_thức_chính_quy – Biểu thức chính quy dùng để thử nghiệm văn bản.

Lưu ý

  • Các sản phẩm của Google sử dụng RE2 cho các biểu thức chính quy. Google Trang tính hỗ trợ RE2 ngoại trừ lớp ký tự Unicode trùng khớp. Tìm hiểu thêm về cách sử dụng biểu thức RE2.
  • Hàm này chỉ dùng với dữ liệu đầu vào định dạng văn bản (không dùng cho định dạng số) và trả về giá trị logic, nghĩa là TRUE hoặc FALSE là kết quả đầu ra. Nếu các số được dùng làm dữ liệu đầu vào, hãy chuyển đổi các số đó thành định dạng văn bản bằng cách sử dụng hàm TEXT.

Xem thêm

REGEXEXTRACT: Trích xuất chuỗi con khớp đầu tiên theo một biểu thức chính quy.

REGEXREPLACE: Thay thế một phần của một chuỗi văn bản bằng một chuỗi văn bản khác bằng cách sử dụng các biểu thức chính quy.

SUBSTITUTE: Thay thế văn bản đã tồn tại bằng một văn bản mới trong chuỗi.

REPLACE: Thay thế một phần của một chuỗi văn bản bằng một chuỗi văn bản khác.

Ví dụ

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?

Trả về nội dung của ô, được xác định bởi mức chênh lệch giữa hàng và cột.

Ví dụ

Tạo bản sao

Tên kháchHạn chế về chế độ ăn uốngLời mời đã gửiSố bảng
David Người ăn chay Không 3
Bob Không có Không 5
Bob Không có david 1
Không có Không 4
Bob Người ăn chay david 2
Nancy
Mary Bob
Không có 4
david David
Người ăn chay Người ăn chay
Nancy
Mary Bob Không có Không 5
Nancy
Mary 3
5
1
4
2

Công thức

Kết quả công thức

REGEXMATCH(văn_bản, biểu_thức_chính_quy)0

=INDEX(A2:D6; 2; 1)

REGEXMATCH(văn_bản, biểu_thức_chính_quy)1

  • =INDEX(A2:D6; 4; 4)

  • =INDEX(A2:D6;1;1) [KHÔNG BẮT BUỘC – 0 theo mặc định] – Chỉ mục của hàng được trả về từ trong dải ô tham chiếu.

  • =INDEX(A1:D6; 6; 2) [KHÔNG BẮT BUỘC – REGEXMATCH(văn_bản, biểu_thức_chính_quy)5 theo mặc định] – Chỉ mục của cột cần được trả về từ trong dải ô tham chiếu.

=INDEX(A2:D6; 2; 0)

=INDEX(A2:D6; 0; 4)

  • Trả về (các) ô tìm thấy theo giá trị của chỉ mục trong dải ô được tham chiếu.VLOOKUP khi giá trị tra cứu nằm ở bên trái của thuộc tính mong muốn trả về. Bạn có thể dùng INDEX và MATCH bất kể vị trí của giá trị tra cứu trong tập dữ liệu là ở đâu.
Tên kháchHạn chế về chế độ ăn uốngLời mời đã gửiSố bảng
David Người ăn chay Không 3
Bob Không có Không 5
Bob Không có david 1
Không có Không 4
Bob Người ăn chay david 2
Nancy Mary
Công thứcKết quả công thứcNgười ăn chay Không phím tìm kiếm và chỉ mục tìm kiếm đều được mã hóa cứng
Công thứcKết quả công thứcNgười ăn chay Không động còn số cột được mã hóa cứng
Công thứcKết quả công thứcNgười ăn chay Không số hàng và số cột đều là giá trị động
Bob Không có Không có david bên trái của thuộc tính mong muốn trả về
Bob Không có Bob Không có

david

REGEXMATCH(văn_bản, biểu_thức_chính_quy)7: Trả về giá trị tham chiếu của một dải ô sau khi dịch chuyển khỏi một số lượng hàng và cột chỉ định sẵn từ một điểm tham chiếu khởi đầu của ô.

Ghi chú

  • Nếu bạn đặt hàng hoặc cột thành 0, REGEXMATCH(văn_bản, biểu_thức_chính_quy)8 sẽ trả lại mảng giá trị cho toàn bộ cột hoặc hàng tương ứng.

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?