Hướng dẫn python bytes representation
bytes() trong Python trả về các đối tượng byte là một chuỗi các số nguyên, không thể thay đổi, được khởi tạo với size và dữ liệu cho trước, trong phạm vi 0 <= x < 256. Nếu bạn muốn sử dụng phiên bản có thể thay đổi, hãy dùng hàm bytearray(). Cú pháp của hàm bytes() là: Tham số source có thể được sử dụng để khởi tạo byte array, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu của source, theo những cách sau: Ví dụ 1: Chuyển đổi string sang byte Khi chạy code trên ta nhận được kết quả đầu ra như sau: Ví dụ 2: Tạo mảng số nguyên với size cho trước size = 5 mang = bytes(size) print(mang) Khi chạy code trên bạn sẽ nhận được output như sau: b'\x00\x00\x00\x00\x00' bytes() hay bytesarray() chỉ là hai trong số rất nhiều hàm Python được tích hợp sẵn Đăng nhậpbytes() trong Python trả về các đối tượng byte là một chuỗi các số nguyên, không thể thay đổi, được khởi tạo với size và dữ liệu cho trước, trong phạm vi 0 <= x < 256. Nếu bạn muốn sử dụng phiên bản có thể thay đổi, hãy dùng hàm bytearray(). Cú pháp của hàm bytes() là: bytes([source[, encoding[, errors]]])
Tham số source có thể được sử dụng để khởi tạo byte array, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu của source, theo những cách sau:
Ví dụ về hàm bytes() trong PythonVí dụ 1: Chuyển đổi string sang byte string = "Học Python trên quantrimang.com thật vui." #string với mã hóa 'utf-8' mang = bytes(string, 'utf-8') print(mang) Khi chạy code trên ta nhận được kết quả đầu ra như sau: b'H\xe1\xbb\x8dc Python tr\xc3\xaan quantrimang.com th\xe1\xba\xadt vui.' Ví dụ 2: Tạo mảng số nguyên với size cho trước size = 5 mang = bytes(size) print(mang) Khi chạy code trên bạn sẽ nhận được output như sau: b'\x00\x00\x00\x00\x00' bytes() hay bytesarray() chỉ là hai trong số rất nhiều hàm Python được tích hợp sẵn Đăng nhậpTrong Python 2, cả str và byte đều là cùng một đối tượng typeByte trong khi đó, trong Python 3 các đối tượng Byte được định nghĩa được định nghĩa là string byte và tương tự như các đối tượng unicode trong Python 2. Tuy nhiên, có nhiều sự khác biệt giữa những string và Đối tượng byte. Một số trong số chúng được mô tả dưới đây:
1. Mã hóaPNG, JPEG, MP3, WAV, ASCII, UTF-8, vv là các dạng mã hóa khác nhau. Mã hóa là một định dạng để biểu hiện âm thanh, hình ảnh, văn bản, vv theo byte. Chuyển đổi string thành các đối tượng byte được gọi là mã hóa. Đây là điều cần thiết để văn bản có thể được lưu trữ trên đĩa bằng cách sử dụng ánh xạ, các kỹ thuật mã hóa ASCII hoặc UTF-8. Nhiệm vụ này đạt được bằng cách sử dụng phương thức encode(). Nó lấy kỹ thuật mã hóa làm đối số. Kỹ thuật mặc định là kỹ thuật UTF-8.
Kết quả:
2. Giải mãTương tự, Giải mã là quá trình chuyển đổi một đối tượng Byte thành String. Nó được thực hiện bằng cách sử dụng phương thức decode(). Một string byte có thể được giải mã trở lại thành một string ký tự, nếu bạn biết mã hóa nào đã được sử dụng để mã hóa nó. Mã hóa và giải mã là các quá trình nghịch đảo nhau.
Kết quả:
Nguồn và Tài liệu tiếng anh tham khảo:
Tài liệu từ cafedev:
Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa:
Chào thân ái và quyết thắng! Đăng ký kênh youtube để ủng hộ Cafedev nha các bạn, Thanks you! |