Hướng dẫn python enumerate practice - thực hành liệt kê python

Ví dụ về Python Enumerate

Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng enumerate trong Python để có một bộ đếm trong một vòng lặp và các trường hợp sử dụng lệnh enumerate trong lập trình với Python

Một vòng lặp for trong Python sử dụng phép lặp dựa trên tập hợp. Điều này có nghĩa là Python sẽ chỉ định mục tiếp theo từ biến iterable cho biến vòng lặp trên mỗi lần lặp như ví dụ dưới đây:

>>> values = ["a", "b", "c"]

>>> for value in values:

...    print(value)

...

a

b

c

Trong ví dụ này, values là một danh sách với 3 giá trị a, b và c. Trong Python, danh sách là một loại đối tượng có thể lặp lại. Trong vòng lặp for, biến của vòng lặp là value. Trên mỗi lần lặp của vòng lặp, value sẽ được đặt thành mục tiếp theo từ chính values này.

Ưu điểm của việc lặp lại dựa trên tập hợp là nó giúp tránh lỗi từng phần một.

Bây giờ, nếu bạn muốn  in chỉ mục của mục trong danh sách ra màn hình trên mỗi lần lặp. Điều bạn cần làm là tạo một biến để lưu trữ chỉ mục và cập nhật nó trên mỗi lần lặp. Tuy vậy, bạn có thể gặp một số lỗi như quên cập nhập giá trị mỗi lần lặp hay bị hạn chế trong quá trình lặp.

Python enumerate () cho phép bạn tránh tất cả những vấn đề này. Đây là một chức năng được tích hợp sẵn trong các phiên bản Python.

>>> Xem thêm: Fix bug trong Python- 5 công cụ sửa lỗi cần thiết cho Lập trình viên Python Fix bug trong Python- 5 công cụ sửa lỗi cần thiết cho Lập trình viên Python

Cách sử dụng Python enumerate ()

Bạn có thể sử dụng enumerate () trong vòng lặp theo cách gần giống như cách bạn sử dụng đối tượng có thể lặp ban đầu. Thay vì đưa trực tiếp các biến vào sau in trong vòng lặp for, bạn có thể đặt nó trong ngoặc đơn của lệnh enumerate. Ví dụ như sau:

>>> for count, value in enumerate(values):

...    print(count, value)

...

a

b

c

Trong ví dụ này, values là một danh sách với 3 giá trị a, b và c. Trong Python, danh sách là một loại đối tượng có thể lặp lại. Trong vòng lặp for, biến của vòng lặp là value. Trên mỗi lần lặp của vòng lặp, value sẽ được đặt thành mục tiếp theo từ chính values này.

Ưu điểm của việc lặp lại dựa trên tập hợp là nó giúp tránh lỗi từng phần một.

Bây giờ, nếu bạn muốn  in chỉ mục của mục trong danh sách ra màn hình trên mỗi lần lặp. Điều bạn cần làm là tạo một biến để lưu trữ chỉ mục và cập nhật nó trên mỗi lần lặp. Tuy vậy, bạn có thể gặp một số lỗi như quên cập nhập giá trị mỗi lần lặp hay bị hạn chế trong quá trình lặp.

Python enumerate () cho phép bạn tránh tất cả những vấn đề này. Đây là một chức năng được tích hợp sẵn trong các phiên bản Python.

>>> Xem thêm: Fix bug trong Python- 5 công cụ sửa lỗi cần thiết cho Lập trình viên Python

Cách sử dụng Python enumerate ()

Bạn có thể sử dụng enumerate () trong vòng lặp theo cách gần giống như cách bạn sử dụng đối tượng có thể lặp ban đầu. Thay vì đưa trực tiếp các biến vào sau in trong vòng lặp for, bạn có thể đặt nó trong ngoặc đơn của lệnh enumerate. Ví dụ như sau:

a

b

c

...    print(count, value)

...

a

b

c

Trong ví dụ này, values là một danh sách với 3 giá trị a, b và c. Trong Python, danh sách là một loại đối tượng có thể lặp lại. Trong vòng lặp for, biến của vòng lặp là value. Trên mỗi lần lặp của vòng lặp, value sẽ được đặt thành mục tiếp theo từ chính values này.

Ưu điểm của việc lặp lại dựa trên tập hợp là nó giúp tránh lỗi từng phần một. Khóa học lập trình Python

Bây giờ, nếu bạn muốn  in chỉ mục của mục trong danh sách ra màn hình trên mỗi lần lặp. Điều bạn cần làm là tạo một biến để lưu trữ chỉ mục và cập nhật nó trên mỗi lần lặp. Tuy vậy, bạn có thể gặp một số lỗi như quên cập nhập giá trị mỗi lần lặp hay bị hạn chế trong quá trình lặp.

Python enumerate () cho phép bạn tránh tất cả những vấn đề này. Đây là một chức năng được tích hợp sẵn trong các phiên bản Python.

>>> Xem thêm: Fix bug trong Python- 5 công cụ sửa lỗi cần thiết cho Lập trình viên Python

Cách sử dụng Python enumerate ()

Bạn có thể sử dụng enumerate () trong vòng lặp theo cách gần giống như cách bạn sử dụng đối tượng có thể lặp ban đầu. Thay vì đưa trực tiếp các biến vào sau in trong vòng lặp for, bạn có thể đặt nó trong ngoặc đơn của lệnh enumerate. Ví dụ như sau:

>>> for count, value in enumerate(values):

...    print(count, value)

0 a

...

a

b

c

Trong ví dụ này, values là một danh sách với 3 giá trị a, b và c. Trong Python, danh sách là một loại đối tượng có thể lặp lại. Trong vòng lặp for, biến của vòng lặp là value. Trên mỗi lần lặp của vòng lặp, value sẽ được đặt thành mục tiếp theo từ chính values này.Hàm enumerate của Pythonlà một hàm mạnh mẽ và hữu ích với lập trình viên. Bạn có thể lập trình nhanh, hiệu quả và ít sai sót hơn khi sử dụng hàm enumerate trong lập trình. Hy vọng, qua bài viết trên, bạn đã biết cách sử dụng và thực hành hàm này trong chương trình của mình. Muốn nhanh chóng làm quen với Python và các ngôn ngữ lập trình khác, đừng quên tham khảo thêm các khóa học lập trình để bổ sung kiến thức bạn nhé!

Ưu điểm của việc lặp lại dựa trên tập hợp là nó giúp tránh lỗi từng phần một.

Ví dụ về Python Enumerate

Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng enumerate trong Python để có một bộ đếm trong một vòng lặp và các trường hợp sử dụng lệnh enumerate trong lập trình với Python

Một vòng lặp for trong Python sử dụng phép lặp dựa trên tập hợp. Điều này có nghĩa là Python sẽ chỉ định mục tiếp theo từ biến iterable cho biến vòng lặp trên mỗi lần lặp như ví dụ dưới đây:

>>> values = ["a", "b", "c"]

>>> for value in values:

...    print(value)

...

a

b

c

Trong ví dụ này, values là một danh sách với 3 giá trị a, b và c. Trong Python, danh sách là một loại đối tượng có thể lặp lại. Trong vòng lặp for, biến của vòng lặp là value. Trên mỗi lần lặp của vòng lặp, value sẽ được đặt thành mục tiếp theo từ chính values này.

Ưu điểm của việc lặp lại dựa trên tập hợp là nó giúp tránh lỗi từng phần một.

Bây giờ, nếu bạn muốn  in chỉ mục của mục trong danh sách ra màn hình trên mỗi lần lặp. Điều bạn cần làm là tạo một biến để lưu trữ chỉ mục và cập nhật nó trên mỗi lần lặp. Tuy vậy, bạn có thể gặp một số lỗi như quên cập nhập giá trị mỗi lần lặp hay bị hạn chế trong quá trình lặp.

Python enumerate () cho phép bạn tránh tất cả những vấn đề này. Đây là một chức năng được tích hợp sẵn trong các phiên bản Python.

>>> Xem thêm: Fix bug trong Python- 5 công cụ sửa lỗi cần thiết cho Lập trình viên Python Fix bug trong Python- 5 công cụ sửa lỗi cần thiết cho Lập trình viên Python

Cách sử dụng Python enumerate ()

Bạn có thể sử dụng enumerate () trong vòng lặp theo cách gần giống như cách bạn sử dụng đối tượng có thể lặp ban đầu. Thay vì đưa trực tiếp các biến vào sau in trong vòng lặp for, bạn có thể đặt nó trong ngoặc đơn của lệnh enumerate. Ví dụ như sau:

>>> for count, value in enumerate(values):

...    print(count, value)

...

a

b

c

Trong ví dụ này, values là một danh sách với 3 giá trị a, b và c. Trong Python, danh sách là một loại đối tượng có thể lặp lại. Trong vòng lặp for, biến của vòng lặp là value. Trên mỗi lần lặp của vòng lặp, value sẽ được đặt thành mục tiếp theo từ chính values này.

Ưu điểm của việc lặp lại dựa trên tập hợp là nó giúp tránh lỗi từng phần một.

Bây giờ, nếu bạn muốn  in chỉ mục của mục trong danh sách ra màn hình trên mỗi lần lặp. Điều bạn cần làm là tạo một biến để lưu trữ chỉ mục và cập nhật nó trên mỗi lần lặp. Tuy vậy, bạn có thể gặp một số lỗi như quên cập nhập giá trị mỗi lần lặp hay bị hạn chế trong quá trình lặp.

Python enumerate () cho phép bạn tránh tất cả những vấn đề này. Đây là một chức năng được tích hợp sẵn trong các phiên bản Python.

>>> Xem thêm: Fix bug trong Python- 5 công cụ sửa lỗi cần thiết cho Lập trình viên Python

Cách sử dụng Python enumerate ()

Bạn có thể sử dụng enumerate () trong vòng lặp theo cách gần giống như cách bạn sử dụng đối tượng có thể lặp ban đầu. Thay vì đưa trực tiếp các biến vào sau in trong vòng lặp for, bạn có thể đặt nó trong ngoặc đơn của lệnh enumerate. Ví dụ như sau:

a

b

c

...    print(count, value)

...

a

b

c

Trong ví dụ này, values là một danh sách với 3 giá trị a, b và c. Trong Python, danh sách là một loại đối tượng có thể lặp lại. Trong vòng lặp for, biến của vòng lặp là value. Trên mỗi lần lặp của vòng lặp, value sẽ được đặt thành mục tiếp theo từ chính values này.

Ưu điểm của việc lặp lại dựa trên tập hợp là nó giúp tránh lỗi từng phần một. Khóa học lập trình Python

Bây giờ, nếu bạn muốn  in chỉ mục của mục trong danh sách ra màn hình trên mỗi lần lặp. Điều bạn cần làm là tạo một biến để lưu trữ chỉ mục và cập nhật nó trên mỗi lần lặp. Tuy vậy, bạn có thể gặp một số lỗi như quên cập nhập giá trị mỗi lần lặp hay bị hạn chế trong quá trình lặp.

Python enumerate () cho phép bạn tránh tất cả những vấn đề này. Đây là một chức năng được tích hợp sẵn trong các phiên bản Python.

>>> Xem thêm: Fix bug trong Python- 5 công cụ sửa lỗi cần thiết cho Lập trình viên Python

Cách sử dụng Python enumerate ()

Bạn có thể sử dụng enumerate () trong vòng lặp theo cách gần giống như cách bạn sử dụng đối tượng có thể lặp ban đầu. Thay vì đưa trực tiếp các biến vào sau in trong vòng lặp for, bạn có thể đặt nó trong ngoặc đơn của lệnh enumerate. Ví dụ như sau:

>>> for count, value in enumerate(values):

...    print(count, value)

0 a

...

1 b

2 c

Khi sử dụng enumerate (), hàm cung cấp cho bạn hai biến vòng lặp như sau:

- Số lần lặp hiện tạiHàm enumerate của Pythonlà một hàm mạnh mẽ và hữu ích với lập trình viên. Bạn có thể lập trình nhanh, hiệu quả và ít sai sót hơn khi sử dụng hàm enumerate trong lập trình. Hy vọng, qua bài viết trên, bạn đã biết cách sử dụng và thực hành hàm này trong chương trình của mình. Muốn nhanh chóng làm quen với Python và các ngôn ngữ lập trình khác, đừng quên tham khảo thêm các khóa học lập trình để bổ sung kiến thức bạn nhé!

- Giá trị chỉ mục ở lần lặp hiện tại