Hướng dẫn what is innerhtml? - Internalhtml là gì?

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu thuộc tính innerHTML trong Javascript, đây là một thuộc tính có sẵn trong các node object.

Nội dung chính ShowShow

  • 1. Cú pháp innerHTML trong javascript
  • 2. Cách dùng innerHTML trong javascript
  • Ví dụ ẩn/hiện comment form bằng cách sử dụng innerHTML
  • Video – DOM – Xử lý các phần tử HTML trong Javascript
  • Hướng dẫn chi tiết
  • DOM là gì?
  • Truy xuất các phần tử

Hướng dẫn what is innerhtml? - Internalhtml là gì?

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Công dụng của innerHTML là giúp ta lấy nội dung hoặc thiết lập nội dung cho một node html nào đó. Nếu bạn sử dụng jQuery thì có phương thức $(node).html().lấy nội dung hoặc thiết lập nội dung cho một node html nào đó. Nếu bạn sử dụng jQuery thì có phương thức $(node).html().

1. Cú pháp innerHTML trong javascript

2. Cách dùng innerHTML trong javascript

// lấy nội dung
let content = node.innerHTML;

// Gán nội dung
node.innerHTML = newContent;

Ví dụ ẩn/hiện comment form bằng cách sử dụng innerHTML :

Video – DOM – Xử lý các phần tử HTML trong Javascript

  • Hướng dẫn chi tiết
  • DOM là gì?

2. Cách dùng innerHTML trong javascript

Ví dụ ẩn/hiện comment form bằng cách sử dụng innerHTML

Video – DOM – Xử lý các phần tử HTML trong Javascript

Học JS tại freetuts.net

Hướng dẫn chi tiết

let node = document.getElementById('node');
// lấy nội dung
let content = node.innerHTML;

// Gán nội dung
node.innerHTML = "Học JS Node tại freetuts.net";

DOM là gì?



Truy xuất các phần tử có thể được sử dụng để viết html động trên trang web html.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.


Công dụng của innerHTML là giúp ta lấy nội dung hoặc thiết lập nội dung cho một node html nào đó. Nếu bạn sử dụng jQuery thì có phương thức $(node).html().

Cú pháp của innerHTML như sau:






First JS



  
  


Trong đó:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Video – DOM – Xử lý các phần tử HTML trong Javascript

Hướng dẫn chi tiết

DOM là gì?

Truy xuất các phần tử là tên gọi tắt của (Document Object Model – tạm dịch Mô hình Đối tượng Tài liệu), là một chuẩn được định nghĩa bởi W3C dùng để truy xuất và thao tác trên các tài liệu có cấu trúc dạng HTML hay XML bằng các ngôn ngữ lập trình thông dịch (scripting language) như Javascript, PHP, Python. Trong phạm vi bài học này, mình sẽ dùng ngôn ngữ Javascript và HTML DOM

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Công dụng của innerHTML là giúp ta lấy nội dung hoặc thiết lập nội dung cho một node html nào đó. Nếu bạn sử dụng jQuery thì có phương thức $(node).html().

Cú pháp của innerHTML như sau:: chính là tài liệu HTML, thường được biểu diễn bởi thẻ .

Trong đó:: biểu diễn cho 1 phần tử HTML.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]: mỗi đoạn kí tự trong tài liệu HTML, bên trong 1 thẻ HTML đều là 1 nút văn bản. Đó có thể là tên trang web trong thẻ , tên đề mục trong thẻ , hay một đoạn văn trong thẻ .

newContent chính là nội dung bạn muốn gán vào nodenút thuộc tính (attribute node) và nút chú thích (comment node).

node chính là đối tượng cần lấy hoặc cần gán nội dung.Nói chung đây là một quảng cáo về Hosting Azdigi để Góc Làm Web sẽ có một ít tiền để duy trìMình đang sử dụng và thấy nó nhanh, rẻ và dễ sử dụng. Các bạn dùng thử nhé.Link đăng ký: https://my.azdigi.com/aff.php?aff=1612Các thuộc tính của nút phần tử element

Ví dụ innerHTML javascript: Giả sử ta có đoạn code HTML như sau.
Để lấy nội dung hoặc gán nội dung vào thẻ này thì ta sẽ sử dụng thuộc tính innerHTML.Trên là những thông tin bạn cần biết về thuộc tính innerHTML trong javascript.
Thuộc tính innerHTML trong JavaScript có thể được sử dụng để viết html động trên trang web html. Nó được sử dụng chủ yếu trong các trang web để tạo ra html động như form đăng ký, form nhận xét, liên kết, v.v.
Ví dụ tạo biểu mẫu html khi người dùng nhấp vào button. Trong ví dụ này, chúng ta tự động viết biểu mẫu html bên trong thẻ div có id="mylocation". Chúng ta xác định vị trí này bằng cách gọi phương thức document.getElementById().
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu một phần rất quan trọng là DOM – xử lý các phần tử HTML trong Javascript. Qua bài học này, chúng ta sẽ biết các truy xuất, lấy dữ liệu, các thuộc tính từ các thẻ html, cũng như cách thêm, xóa các thẻ html.Đang xem: Innerhtml là gì
DOM là tên gọi tắt của (Document Object Model – tạm dịch Mô hình Đối tượng Tài liệu), là một chuẩn được định nghĩa bởi W3C dùng để truy xuất và thao tác trên các tài liệu có cấu trúc dạng HTML hay XML bằng các ngôn ngữ lập trình thông dịch (scripting language) như Javascript, PHP, Python. Trong phạm vi bài học này, mình sẽ dùng ngôn ngữ Javascript và HTML DOMĐối với HTML DOM, mọi thành phần đều được xem là 1 nút (node), được biểu diễn trên 1 cây cấu trúc dạng cây gọi là DOM Tree. Các phần tử khác nhau sẽ được phân loại nút khác nhau nhưng quan trọng nhất là 3 loại: nút gốc (document node), nút phần tử (element node), nút văn bản (text node).
DOM – Xử lý các phần tử HTML trong Javascript Nút gốc: chính là tài liệu HTML, thường được biểu diễn bởi thẻ .
Nút phần tử: biểu diễn cho 1 phần tử HTML.Nút văn bản: mỗi đoạn kí tự trong tài liệu HTML, bên trong 1 thẻ HTML đều là 1 nút văn bản. Đó có thể là tên trang web trong thẻ , tên đề mục trong thẻ , hay một đoạn văn trong thẻ .
Ngoài ra còn có nút thuộc tính (attribute node) và nút chú thích (comment node).Mong các bạn dành vài giây cho QUẢNG CÁONói chung đây là một quảng cáo về Hosting Azdigi để Góc Làm Web sẽ có một ít tiền để duy trìMình đang sử dụng và thấy nó nhanh, rẻ và dễ sử dụng. Các bạn dùng thử nhé.Link đăng ký: https://my.azdigi.com/aff.php?aff=1612Các thuộc tính của nút phần tử element
Thuộc tínhÝ nghĩa

id

Định danh – là duy nhất cho mỗi phần tử nên thường được dùng để truy xuất DOM trực tiếp và nhanh chóng. Giả sử ta có đoạn code HTML như sau.
Để lấy nội dung hoặc gán nội dung vào thẻ này thì ta sẽ sử dụng thuộc tính innerHTML.Trên là những thông tin bạn cần biết về thuộc tính innerHTML trong javascript.
Thuộc tính innerHTML trong JavaScript có thể được sử dụng để viết html động trên trang web html. Nó được sử dụng chủ yếu trong các trang web để tạo ra html động như form đăng ký, form nhận xét, liên kết, v.v.
getElementsByName(name) Tham chiếu đến tất cả các nút có thuộc tính name cần tìm.
getAttribute(attributeName) Lấy giá trị của thuộc tính.

Xem thêm: F5 Là Gì – Nhấn F5 Cho Cuộc Sống

setAttribute(attributeName, value) Sửa giá trị của thuộc tính.
appendChild(node) Thêm 1 nút con vào nút hiện tại.
removeChild(node) Xóa 1 nút con khỏi nút hiện tại.

Truy xuất các phần tử

Có 2 phương pháp truy xuất các phần tử trong DOM là truy xuất gián tiếp (dựa theo vị trí của phần tử so với nút gốc để truy xuất), và truy xuất trực tiếp (dựa theo các định danh như id, class, tag name … để truy xuất).

Mình sẽ dùng phương pháp trực tiếp, vì nó chính xác vì dễ dàng hơn.

Truy xuất và lấy giá trị, thuộc tính

Muốn lấy giá trị, chúng ta phải xác định được phần tử html. Các bạn xem ví dụ sau nhé:

Chúng ta sẽ lấy value và thuộc tính tự định nghĩa là gia_tri của input và xuất ra div bên dướivaluethuộc tính tự định nghĩa là gia_tri của input và xuất ra div bên dưới

Hướng dẫn:

+ Dùng phương thức getElementById(“input_1”) để xác định phần tử cần xử lý getElementById(“input_1”) để xác định phần tử cần xử lý

+ Lấy dữ liệu của thuộc tính value bằng cách truy xuất thuộc tính value của phần tử

+ Lấy dữ liệu của thuộc tính tự định nghĩa gia_tri bằng phương thức getAttribute(“gia_tri)getAttribute(“gia_tri)

+ Lấy dữ liệu trong phần tử khối div bằng cách truy xuất thuộc tính innerHTML. Ngược lại, để gán giá trị bên trong khối div bằng cách gán thuộc tính innerHTML.

Thêm thuộc tính cho phần tử

Vẫn với đoạn code bên trên, chúng ta sẽ thêm thuộc tính readonly cho input

Set Read only+ Dùng sự kiện onclick để chạy hàm js. Về phần sự kiện – event, mình sẽ nói rõ trong bài học sau.

+ Sử dụng phương thức getElementById() để xác định phần tử.

+ Sử dụng phương thức setAttribute(“tên thuộc tính”, gái trị) để thêm thuộc tính.setAttribute(“tên thuộc tính”, gái trị) để thêm thuộc tính.

Thêm xóa hoặc thay thế phần tử

Chúng ta sẽ thêm một phần tử vào bên trong một phần tử khác trong ví dụ sau:

Khối sẽ được thêm phần tử vào bên trong

Thêm thẻ h2

+ Xác định phần tử sẽ thêm vào bằng phương thức getElementById()

+ Khởi tạo phần tử con được thêm vào bằng phương thức createElement()phương thức createElement()

+ Thêm giá trị cho phần tử bằng cách gán thuộc tính innerHTML. gán thuộc tính innerHTML.

+ Dùng phương thức appendChild() để thêm phần tử được khởi tạo.phương thức appendChild() để thêm phần tử được khởi tạo.

Truy xuất và thay đổi thuộc tính CSS của phần tử, thẻ html

Chúng ta có khối div màu xanh như sau:

Chúng ta sẽ truy xuất là xem thuộc tính css là margin, và chỉnh sửa đổi màu cho khối này.

+ Xác định phần từ.

+ Truy xuất thuộc tính css của khối div bằng cách truy xuất thuộc tính style của phần tử vừa xác định.

+ Thay đổi thuộc tính background-color bằng cách gán lại thuộc tính style.backgroundColor cho phần tử.gán lại thuộc tính style.backgroundColor cho phần tử.

Lưu ý: Các thuộc tính css như background-color, margin-top … sẽ được viết lại bằng cách bỏ dấu gạch ngang và viết hoa chữ cái đầu mỗi từ ( trừ từ đầu tiên).bỏ dấu gạch ngangviết hoa chữ cái đầu mỗi từ ( trừ từ đầu tiên).

Đó là tất cả nội dung của bài học. Các bạn xem video nếu cần hướng dẫn chi tiết nhé.

Xem thêm: ” Suburb Là Gì ? Nghĩa Của Từ Suburb Trong Tiếng Việt Nghĩa Của Từ Suburb Trong Tiếng Việt

Code mẫu: DownloadDownload

Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi bằng cách comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web.comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web.