Các dạng bài tập Hóa 9 học kì 2

Ôn tập học kì 2 Hóa học 9

Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2021 - 2022 là tài liệu cực kì hữu ích, tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập Hóa 9.

Đề cương ôn thi học kì 2 Hóa học 9 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Đề cương ôn thi HK2 Hóa học 9 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Đề cương Hóa học 9 học kì 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Đề cương Hóa học 9 học kì 2 năm 2021 - 2022

  • I. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Hóa học 9
  • II. Bài tập ôn thi học kì 2 Hóa học 9

Glucozơ

Saccarozơ

Tinh bột và xenlulozơ

Công thức phân tử

C6H12O6

C12H22O11

(C6H10O5)n Tinh bột: n » 1200 - 6000

Xenlulozơ: n » 10000 - 14000

Trạng thái

Tính chất vật lý

- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây (có nhiều trong quả nho chín). Có trong cơ thể người và ĐV.

- Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước

- Saccarozơ có trong các loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt..

- Chất kết tinh, không màu, vị ngọt , dễ tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng

- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: lúa, ngô, sắn...

- Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng ® hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả khi đun nóng

Tính chất hoá học quan trọng

Phản ứng tráng gương

C6H12O6 + Ag2O→

C6H12O7 + 2Ag

Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng

C12H22O11 + H2O→

C6H12O6 + C6H12O6

glucozơ fructozơ

Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng

(C6H10O5)n + nH2O →nC6H12O6

Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh

Ứng dụng

Thức ăn, dược phẩm, tráng gương, tráng ruột phích.

Thức ăn, làm bánh kẹo, pha chế dược phẩm

Tinh bột là thức ăn cho người và động vật, là nguyên liệu để sản xuất đường Glucozơ, rượu Etylic. Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng.

Nhận biết

Phản ứng tráng gương

Có phản ứng tráng gương sau khi đun nóng dd saccarozơ trong dd axit

Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có màu xanh đặc trưng

................

II. Bài tập ôn thi học kì 2 Hóa học 9

Bài 1:

a. Đường glucozơ có ở đâu trong tự nhiên ? Nêu ứng dụng của đường glucozơ.

b. Viết công thức cấu tạo, trình bày tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic.

Bài 2:

a. Độ rượu là gì? Viết công thức tính độ rượu.

b.Trên nhãn chai rượu có ghi số 18o, hãy giải thích ý nghĩa của số trên. Theo em, uống nhiều rượu, bia có hại như thế nào với bản thân, gia đình và xã hội?

Bài 3: Viết các phương trình phản ứng biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):

a) (C6H10O5)n →C6H12O6 →C2H5OH →CH3COOH →CH3COOC2H5

b) C12H22O11→C6H12O6 → C2H5OH →CH3COOH→ (CH3COO)2Cu

Câu 4. Hoàn thành PTHH. Ghi rõ đk phản ứng nếu có.

a) CH3COOH + .... → (CH3COO)2Cu + .....

b) C2H5OH+ ...... → C2H5ONa + ......

c) C6H12O6+ ...... → Ag + .....

d) (RCOO)3C3H5+ ..... → RCOONa + ....

e) C6H6 + ...... → C6H6Cl6

f) H2SO4+ .... → CH3COOH + ....

Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.

a) C2H6 + .... → HCl + .....

b) CH2= CH2+ Br2 → .....

c) CH ºCH + 2Br2→ …..

d) C6H6+ Br2 ..... ? + ?

DẠNG 2. Nêu hiện tượng và viết PTHH hoá xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau:

1/ Đổ một ít nước vào cốc đựng đất đèn

2/ cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylic

3/ Nhúng 1 cây đinh sắt vào cốc đựng giấm ăn

4/ Nhỏ một ít giấm vào cục đá vôi

5/ Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng giấy quì tím

6/ Đốt 1 đoạn dây đồng trong lọ đựng khí clo

Câu 8. Nêu hiện tượng , giải thích, viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm sau :

a. Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom

b. Cho một mẫu đá vôi CaCO3vào dung dịch axit axetic

c. Nhỏ dung dịch AgNO3trong amoniac vào dung dịch glucozơ, đun nhẹ

d. Cho Na vào rượu etylic

Câu 9. Dự đoán hiện tượng và viết các phương trình ở mỗi thí nghiệm sau :

a. Thả mẫu kim loại K vào cốc đựng rượu etylic .

b. Thả mẫu kim loại Zn vào cốc đựng giấm ăn .

c. Cho vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd amonic , lắc nhẹ . thêm tiếp dd glucozơ vào ,sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng .

d. Cho nước vào cốc đựng đất đèn

Câu 10. Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao bỗng rượu để trong không khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có mùi thơm?

Câu 11. Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí , ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu êtylic

Câu 12 .Cho Clo và mêtan vào ống nghiệm. Làm thế nào để phản ứng có thể xảy ra? Làm thế nào để biết được phản ứng đã xảy ra?

Câu 13. Làm cách nào để quả mau chín ? Giải thích cách làm trên?

Câu 14. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí CH4 và Cl2 (tỉ lệ 1:1) ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quì tím.

- Thí nghiệm 2: Dẫn khí C2H4 vào dung dịch dịch Br2 màu da cam.

- Thí nghiệm 3: Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ sau đó để yên.

- Thí nghiệm 4: Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac dư, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào và đun nóng.

DẠNG 3. Phân biệt, nhận biết, tách chất:

1/ Nhận biết chất:

khí CO2, C2H4, CH4

khí C2H2, SO2, CO

khí Cl2, CO2, CH4, HCl

các chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic

các dd :glucozơ, sacarozơ, axit axetic

các chất lỏng: benzen, axit axetic, dd glucozơ, rượu etylic

các dd: rượu etylic, saccarozơ, glucozơ, axit axetic

Câu 2. Nêu phương pháp hóa học để nhận biệt các chất sau:

a. C2H5OH, CH3COOH và C6H12O

b. 4 khí đựng trong 3 bình kín, CH4, C2H2, CO2, Cl2

c. Có ba dung dịch đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt là axit axetic, rượu etylic, glucozơ

d. 4 chất lỏng sau đựng riêng biệt: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, benzen

e. 5 khí : CO2, CH4, C2H4, C2H2, H2.

Câu 3. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:

a) CH3COOH, C2H5OH, C6H6, nước cất.

b) C2H5OH , CH3COOC2H5, CH3COOH

c) Dung dịch glucozơ, dd saccarozơ, dd axit axetic.

Câu 4. Nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các lọ mất nhãn: C6H6, C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6

2/ Tách chất:

a/ Tinh chế CH4 có ln khí C2H4, C2H2

b/ Tinh chế CH4 có ln CO2, C2H4

DẠNG 4. Lập CTPT chất hữu cơ

1/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít chất hữu cơ A cần 3 lít oxi, thu được 2 lít CO2 và 2 lít hơi nước. Xác định CTPT và CTCT của A, biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

2/ Lập CTPT của các chất hữu cơ sau:

a/ Thành phần 54,5%C ; 9,1%H; 36,4%O và M=88

b/ Thành phần 85,8%H và 14,2% H và chất này có tỉ khối so với khí H2 là 28.

3/ Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O, có tỉ khối hơi đối với oxi bằng 1,875. Lập CTPT của A và viết CTCT của A, biết rằng A có thể phản ứng với Na.

4/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3g một hchc A người ta thu được 2,24 lít CO2 ở đktc và 2,7g nước.

Xác định CTPT của chất A, biết A có phân tử khối là 46.

5/ Đốt cháy hoàn toàn m gam HCHC A cần dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O.

a) Xác định công thức đơn giản của A.

b) Xác định công thức phân tử của A biết 170g < MA< 190g

6/ Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.

a) A có những nguyên tố nào?

b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A bằng 44 gam/mol

c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của A.

7/ Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 10,56 gam CO2 và 4.32 gam H2O.

a. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với khí hidro là 30

b. Biết A là axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng của A

..................................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Hóa 9

I. HÓA VÔ CƠ 

Các dạng bài tập Hóa 9 học kì 2

II. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN 

1.Ô nguyên tố :

- Cho biết:số hiệu nguyên tử,kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối

2.Chu kỳ:

- Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

- Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp

3.Nhóm :

- Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được sắp xếp thành một cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

- Số thứ tự của nhóm = số electron lớp ngoài cùng

4.Sự biến đổi tuần hoàn về cấu tạo nguyên tử và tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

a) Trong một chu kỳ: từ trái sang phải

- Số e ngoài cùng tăng dần từ 1 → 8

- Tính kim loại giảm , tính phi kim tăng

- Đầu chu kỳ là kim loại mạnh, cuối chu kỳ là phi kim mạnh, kết thúc chu kỳ là khí hiếm

b) Trong một nhóm đi từ trên xuống

-  Số lớp e tăng dần , tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần

c) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn :

- Biết vị trí của nguyên tố => cấu tạo nguyên tử

- Ngược lại biết cấu tạo => vị trí và tính chất

III. HÓA HỮU CƠ 

1. Phân loại hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại:

  + Hiđrocacbon: Chỉ chứa 2 nguyên tố là H, C.

  + Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngòai 2 nguyên tố H, C còn chứa các nguyên tố khác: N, O, Cl,...

2. Tính chất của hiđrocacbon.

Các dạng bài tập Hóa 9 học kì 2

3. Tính chất của dẫn xuất hiđrocacbon.

a. Rượu etylic, axit axetic, chất béo.

Các dạng bài tập Hóa 9 học kì 2

b. Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

Các dạng bài tập Hóa 9 học kì 2

Loigiaihay.com